Join with us

Thứ Hai, 10 tháng 7, 2023

ISO 13485:2016 là gì ? Lợi ích khi áp dụng chúng

ISO 13485 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn cho sản phẩm y tế nằm trong bộ tiêu chuẩn do tổ chức ISO ban hành. Nói một cách đơn giản, ISO 13485 là một tập hợp các yêu cầu được xác định bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế. Các yêu cầu nàyđược các nhà sản xuất thiết bị y tế sử dụng để áp dụng vào Hệ thống quản lý chất lượng của mình ISO 13485 là tiêu chuẩn quốc tế phổ biến nhất của ngành công nghiệp thiết bị y tế.


TÀI LIỆU ISO 13485:2016 

Bộ tài liệu ISO 13485 là những tài liệu có tính pháp quy về hệ thống quản lý trang thiết bị y tế theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485.

Để phù hợp với tiêu chuẩn ISO 13485, hệ thống quản lý chất lượng trang thiết bị y tế của doanh nghiệp phải được lập thành tài liệu thích hợp. Các quy trình, thủ tục và hồ sơ phải mô tả chính xác cách tiếp cận của tổ chức đối với hệ thống quản lý chất lượng.

KNA CERT cung cấp đầy đủ tài liệu ISO 13485 chuyên sâu và toàn diện nhất cho quý khách hàng hoàn toàn mễn phí

CÁC PHIÊN BẢN TIÊU CHUẨN ISO 13485

Bộ tiêu chuẩn ISO 13485:2016 của doanh nghiệp hiện nay có thể được áp dụng cho rất nhiều Quốc gia. Chúng hiện nay đã trải qua được một số phiên bản nhất định. Chúng ta cùng chia sẻ như sau:

  • ISO 13485:2003

Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý an toàn cho Sản phẩm y tế nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 13485:2003 được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành phiên bản đầu tiên vào tháng 7 năm 2003. (Tương đương Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 13485:2004)

  • ISO 13485:2012

Phiên bản 2012 hay còn gọi là  BS EN ISO 13485:2012 được Ủy ban châu Âu đưa ra một mối quan tâm xung quanh các giả định văn bản quy phạm pháp luật hỗ trợ sự phù hợp với các Chỉ thị thiết bị y tế (Phụ lục ZA, ZB, ZC) trong EN ISO 13485:2003.

Kết quả là CEN quyết định xuất bản một ấn bản mới của tiêu chuẩn (EN ISO 13485:2012). Tiêu chuẩn này có một Lời nói đầu được sửa đổi và các Phụ lục ZA, ZB và ZC, nhưng văn bản cốt lõi vẫn không thay đổi.

  • ISO 13485:2016 – Phiên bản mới nhất

Ngày 1 tháng 3 năm 2016; ISO 13485:2016 ra đời thay thế phiên bản cũ ISO 13485:2003.

CẤU TRÚC CỦA TIÊU CHUẨN ISO 13485:2016 

Bộ tiêu chuẩn ISO 13485 được tổ chức tiêu chuẩn hóa ISO ban hành với cấu trúc là. thay vào đó, nó dựa trên các nguyên tắc cốt lõi của ISO 9001 để quản lý chất lượng, được áp dụng trong lĩnh vực sản xuất thiết bị y tế.

Các hệ thống quản lý ISO có một cấu trúc cấp cao được gọi là Phụ lục HSL.

Phụ lục HLS (trước đây gọi là Phụ lục SL) là cấu trúc cấp cao cho phép tất cả các hệ thống quản lý ISO này hoạt động hài hòa với nhau.

Theo Phụ lục HLS, Tiêu chuẩn hệ thống quản lý phải tuân theo cấu trúc:

• Phạm vi

• Tài liệu tham khảo

• Điều khoản và định nghĩa

• Bối cảnh của tổ chức

• Lãnh đạo

• Lập kế hoạch

• Nguồn lực

• Tạo sản phẩm

• Đánh giá, đo lường,phân tích

• Cải tiến

Tuy nhiên, ISO 13485: 2016 không phải là một hệ thống quản lý hoàn chỉnh theo đúng nghĩa của nó, nên nó không có cấu trúc Phụ lục HLS . Thay vào đó, nó được tạo thành từ năm (05) yếu tố cốt lõi, xuất phát từ cấu trúc ISO 9001 cho các hệ thống quản lý chất lượng. 

CHỨNG NHẬN ISO 13485:2016 CHO DOANH NGHIỆP

Bộ tiêu chuẩn ISO 13485 không chỉ dừng lại là một yêu cầu. Chúng còn là một bằng chứng xác đáng chứng tỏ cho doanh nghiệp đã có thể áp dụng được tốt nhất ISO 13485. Với một số trường hợp chứng nhận ISO 13485 con là một sự bắt buộc.

Ví dụ, một số cơ quan nhà nước có thể đưa ra các yêu cầu đối với chứng nhận ISO 13485; tương tự, khách hàng có thể yêu cầu Doanh nghiệp cần phải có giấy chứng nhận ISO 13485.

Hiểu một cách cực kì đơn giản thì bộ tiêu chuẩn chứng nhận ISO 13485 được hệ thống quá cho một tổ chức và đã được thực hiện tốt bởi tổ chức chứng nhận đã được đăng kí. Đồng hời đây còn là một việc giúp chứng minh cho doanh nghiệp một hệ thống đã đáp ứng một cách cực kì hiệu quả cho doanh nghiệp của bạn.

Đánh giá chứng nhận được sử dụng để đảm bảo các yêu cầu được đáp ứng.

Các cách thức chứng nhận tiêu chuẩn ISO 13485 – Hệ thống quản lý trang thiết bị y tế

Tùy thuộc vào mục đích của Doanh nghiệp, có hai loại chứng nhận ISO:

Đánh giá bên ngoài (bên thứ 3) là chứng nhận bởi 01 tổ chức chứng nhận độc lập bên ngoài. Tổ chức chứng nhận sẽ là đơn vị cấp giấy chứng nhận cho Doanh nghiệp. Đương nhiên các tổ chức này phải là các tổ chức được phép hoạt động chứng nhận theo quy định.

Đánh giá bên trong nội bộ (thứ 1 và thứ 2) có thể được thực hiện bởi các cá nhân trong tổ chức của Doanh nghiệp; Hay còn gọi là các chuyên gia đánh giá nội bộ.

Doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy chứng nhận ISO khi thực hiện đánh giá nội bộ. Nhưng đánh giá nội bộ vẫn rất hữu ích và quan trọng. Trên thực tế, việc đánh giá nội bộ là một yêu cầu bắt buộc theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015. Vì vậy, để được chứng nhận chính thức, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện đánh giá nội bộ.

Thứ Hai, 26 tháng 6, 2023

Giấy chứng nhận hợp chuẩn là gì ?

Hợp chuẩn là gì ? Chứng nhận hợp chuẩn là gì ? Đây là những câu hỏi quan tâm của khá nhiều doanh nghiệp khi muốn chứng minh sản phẩm của mình sản xuất ra đáp ứng được với với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Bài viết này KNA sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về chứng nhận hợp chuẩn phù hợp với Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy trước khi lưu thông.

CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN LÀ GÌ ? 

Chứng chỉ hợp chuẩn (hay còn gọi là chứng chỉ tuân thủ chuẩn) là một tài liệu hoặc chứng chỉ được cấp bởi một tổ chức chứng nhận độc lập để xác nhận rằng một sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc hệ thống đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn nhất định.

Các chứng chỉ hợp chuẩn thường được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công nghiệp, công nghệ thông tin, quản lý chất lượng, an toàn và môi trường. Mục đích của việc đạt được chứng chỉ hợp chuẩn là để chứng minh rằng một tổ chức hoặc sản phẩm tuân thủ các quy chuẩn, quy định và tiêu chuẩn ngành cụ thể. Điều này có thể tăng tính cạnh tranh, đáng tin cậy và sự tin tưởng của khách hàng và đối tác.

Các ví dụ về chứng chỉ hợp chuẩn phổ biến bao gồm ISO 9001 (quản lý chất lượng), ISO 14001 (quản lý môi trường), ISO 27001 (bảo mật thông tin), và CMMI (mô hình quy trình phát triển sản phẩm). Mỗi chứng chỉ có những yêu cầu cụ thể và quy trình đánh giá riêng để đảm bảo tuân thủ chuẩn.

GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN LÀ GÌ ?

Có thể thấy được giấy chứng nhận hợp chuẩn là một tài liệu được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức có thẩm quyền khác để xác nhận rằng một sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc hệ thống tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu nhất định.

Giấy chứng nhận hợp chuẩn thường được cấp sau quá trình đánh giá, kiểm tra hoặc kiểm định bởi một tổ chức chứng nhận độc lập. Quá trình này thường bao gồm việc kiểm tra và đánh giá sản phẩm, quy trình hoặc hệ thống dựa trên các tiêu chuẩn và yêu cầu đã được thiết lập trước đó.

Một giấy chứng nhận hợp chuẩn thường chứng nhận rằng sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc hệ thống đã được kiểm tra và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy định hoặc yêu cầu cụ thể. Nó có thể cung cấp thông tin về tổ chức hoặc công ty được chứng nhận, tiêu chuẩn mà họ tuân thủ, phạm vi của chứng nhận, thời hạn hiệu lực và bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào khác.

Giấy chứng nhận hợp chuẩn thường được coi là một sự thừa nhận chính thức và có thể tăng tính cạnh tranh và lòng tin của khách hàng và đối tác. Nó cho thấy rằng sản phẩm, dịch vụ, quy trình hoặc hệ thống đã được kiểm tra và đạt chuẩn nhất định.

Một số lý do mà bạn nên chọn lựa chứng nhận hợp chuẩn 

  • Tăng độ tin cậy và lòng tin của khách hàng: Chứng nhận hợp chuẩn giúp cho tổ chức của bạn có thể chứng minh với khách hàng rằng bạn tuân thủ các bộ tiêu chuẩn và quy định trong ngành. Việc này giúp tạo ra lòng tin và tín nhiệm từ phía khách hàng, giúp bạn tạo dựng và duy trì mối quan hệ kinh doanh lâu dài.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ: Quá trình xin chứng nhận hợp chuẩn thường bao gồm việc đánh giá, kiểm tra và cải tiến quy trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ. Điều này giúp nâng cao chất lượng và hiệu suất của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
  • Tăng cường cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường: Bộ tiêu chuẩn chứng nhận hợp chuẩn thường được xem là một yếu tố cạnh tranh quan trọng. Nó giúp bạn khẳng định sự đẳng cấp và chất lượng của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Đồng thời, một số thị trường hoặc khách hàng có thể yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn để cân nhắc hợp tác hoặc giao dịch với bạn.
  • Tối ưu hóa quy trình và tiết kiệm chi phí: Quá trình đạt chứng nhận hợp chuẩn thường đòi hỏi bạn cải tiến quy trình làm việc, tăng cường hiệu quả và giảm thiểu rủi ro. Điều này có thể dẫn đến tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp và tiết kiệm chi phí vận hành.
  • Thể hiện cam kết với bảo vệ môi trường và an toàn: Một số tiêu chuẩn hợp chuẩn tập trung vào vấn đề môi trường và an toàn lao động. Bằng cách xin chứng nhận hợp chuẩn, bạn chứng tỏ cam kết của mình trong việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn

Thứ Tư, 21 tháng 6, 2023

Tầm quan trọng của huấn luyện an toàn lao động

Đào tạo an toàn lao động trong doanh nghiệp là quá trình cung cấp kiến thức và kỹ năng về an toàn lao động cho nhân viên trong môi trường làm việc của doanh nghiệp. Đây là một hoạt động quan trọng để đảm bảo sự an toàn, giảm thiểu tai nạn và bảo vệ sức khỏe của nhân viên. 

Việc một doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho thấy doanh nghiệp biết quan tâm tới sức khỏe của người lao động, cũng như giảm thiểu tai nạn lao động. Từ đó duy trì hoạt động kinh doanh tốt.

Công tác huấn luyện ATVSLĐ bắt buộc đối với một số ngành nghề mang tính chất đặc thù: hóa chất, điện, bức xạ, LPG… Tuy nhiên, để thực hiện tốt huấn luyện an toàn thì không phải là việc dễ. Để các doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện nhất về huấn luyện ATVSLĐ, hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Những bước quan trọng để giúp đào tạo an toàn lao động trong Doanh Nghiệp được thực hiện hiệu quả: 

  • Đánh giá nhu cầu đào tạo: Xác định nhu cầu đào tạo an toàn lao động trong doanh nghiệp dựa trên các yếu tố như ngành nghề, loại công việc, nguy cơ và rủi ro, quy định pháp luật, và sự cần thiết để nâng cao hiểu biết và kỹ năng an toàn của nhân viên.
  • Lập kế hoạch đào tạo: Xác định mục tiêu, nội dung, hình thức và phương pháp đào tạo phù hợp với nhu cầu và yêu cầu của doanh nghiệp. Kế hoạch đào tạo nên bao gồm các khía cạnh chính như quy trình làm việc an toàn, sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, phòng ngừa tai nạn, sơ cứu cơ bản, và tuân thủ quy định pháp luật về an toàn lao động.
  • Tổ chức đào tạo: Chọn phương pháp đào tạo phù hợp như lớp học, thực hành, hội thảo, video huấn luyện, trực tuyến, hoặc kết hợp nhiều hình thức để truyền đạt kiến thức và kỹ năng. Đảm bảo có đủ tài liệu, thiết bị và nguồn lực cần thiết để thực hiện đào tạo hiệu quả.
  • Thực hiện đào tạo: Tổ chức buổi đào tạo theo kế hoạch đã lập, đảm bảo sự tương tác và thảo luận giữa người đào tạo và nhân viên. Áp dụng các phương pháp giảng dạy hiệu quả để tăng cường sự hiểu biết và tham gia của nhân viên.
  • Đánh giá và đánh giá hiệu quả: Tiến hành đánh giá sau quá trình đào tạo để đảm bảo nhân viên hiểu và áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học. Các hình thức đánh giá có thể bao gồm bài kiểm tra, thực hành, trao đổi, hoặc phỏng vấn để đánh giá sự nắm bắt và ứng dụng của nhân viên về an toàn lao động.
  • Cập nhật và đổi mới: Theo dõi các tiến bộ trong lĩnh vực an toàn lao động và cập nhật nội dung đào tạo để đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả. Định kỳ đánh giá lại và điều chỉnh quy trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu và yêu cầu mới.
  • Tạo môi trường an toàn: Đào tạo an toàn lao động chỉ là một phần của quá trình đảm bảo an toàn lao động trong doanh nghiệp. Tạo ra một môi trường làm việc an toàn, khuyến khích thái độ an toàn và tuân thủ quy trình an toàn là cần thiết để đảm bảo hiệu quả của đào tạo. Điều này bao gồm sự cam kết từ lãnh đạo, ứng dụng các biện pháp bảo vệ và kiểm soát rủi ro, và tạo ra một văn hóa an toàn trong tổ chức.

TẠI SAO CẦN ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG CHO DOANH NGHIỆP ?

Tại sao phải đào tạo an toàn lao động ? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm hiện nay. Đảm bảo an toàn lao động trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng vì những lý do sau đây:

  1. Bảo vệ sức khỏe và tính mạng nhân viên: Quan tâm đến an toàn lao động đảm bảo rằng nhân viên làm việc trong môi trường an toàn và giảm thiểu nguy cơ gặp tai nạn, bị thương, hoặc mắc các bệnh nghề nghiệp. Điều này bảo vệ sức khỏe và tính mạng của nhân viên, góp phần tăng cường niềm tin và sự hài lòng của nhân viên đối với tổ chức.

  2. Giảm thiểu rủi ro và tổn thất: An toàn lao động giúp giảm thiểu rủi ro về tai nạn và bệnh nghề nghiệp trong doanh nghiệp. Điều này có thể giảm tổn thất về thời gian làm việc bị mất, chi phí y tế và bảo hiểm, và tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất ổn định. Ngoài ra, việc tuân thủ quy định về an toàn lao động cũng giảm nguy cơ chịu trừng phạt pháp lý hoặc hình phạt tài chính mà doanh nghiệp có thể gánh chịu nếu vi phạm quy định này.


  1. Tăng năng suất làm việc: Một môi trường làm việc an toàn và lành mạnh giúp nhân viên làm việc một cách hiệu quả hơn. Khi nhân viên không phải lo lắng về an toàn của mình, họ có thể tập trung vào công việc và cống hiến hơn cho nhiệm vụ của mình. Điều này có thể dẫn đến tăng năng suất làm việc và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

  2. Xây dựng hình ảnh và uy tín: Doanh nghiệp quan tâm và đảm bảo an toàn lao động được xem là một tổ chức chịu trách nhiệm và quan tâm đến sức khỏe và sự phát triển của nhân viên. Điều này giúp xây dựng hình ảnh tích cực và uy tín cho doanh nghiệp, thu hút và giữ chân nhân viên tài năng, và tạo lòng tin từ phía khách hàng, cổ đông và cộng đồng.

Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO AN TOÀN LAO ĐỘNG ? 

Có thể thấy được việc đảm bảo an toàn lao động trong Doanh Nghiệp mang lại những ý nghĩa vô cùng quan trọng cho Doanh Nghiệp với nhiều khía cạnh khác nhau:

Bảo vệ sức khỏe và tính mạng nhân viên: Đào tạo an toàn lao động giúp nhân viên hiểu về các nguy cơ và rủi ro trong môi trường làm việc và cung cấp cho họ kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc an toàn. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe và tính mạng của nhân viên, tránh tai nạn, chấn thương, hoặc bệnh nghề nghiệp.

Giảm thiểu tai nạn lao động và tổn thất: Đào tạo an toàn lao động giúp nhân viên nhận biết và đánh giá rủi ro, từ đó áp dụng các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát để giảm thiểu nguy cơ tai nạn. Điều này giảm tổn thất về thời gian làm việc bị mất, chi phí y tế và bảo hiểm, và đồng thời giữ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh ổn định.

Tăng hiệu suất làm việc: Đào tạo an toàn lao động giúp nhân viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc một cách an toàn và hiệu quả. Khi nhân viên tự tin và thoải mái với môi trường làm việc, họ có thể tập trung hơn vào nhiệm vụ của mình, làm việc hiệu quả hơn và tăng năng suất làm việc.

Đáp ứng quy định pháp lý: Đào tạo an toàn lao động giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý và tiêu chuẩn an toàn lao động. Điều này giúp tránh trừng phạt pháp lý, hình phạt tài chính và tổn thất danh tiếng mà doanh nghiệp có thể gánh chịu nếu vi phạm các quy định này.

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG 

Có thể thấy được việc đảm bảo an toàn lao động là mục tiêu chung của hầu hết mọi doanh nghiệp hiện nay. Việc đảm bảo an toàn lao động không chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng như sản xuất, xây dựng, điện lực, mà còn cần được áp dụng trong các ngành dịch vụ, y tế, giáo dục, thương mại, công nghệ thông tin và nhiều lĩnh vực khác.

Một số ví dụ về các loại hình doanh nghiệp mà việc đảm bảo an toàn lao động là cần thiết:

  • Công ty sản xuất: Những công ty sản xuất hàng hóa, từ những nhà máy lớn đến các nhà xưởng nhỏ, đều cần tuân thủ các quy định an toàn lao động để bảo vệ công nhân làm việc trong môi trường sản xuất.
  • Công ty xây dựng: Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo an toàn lao động là rất quan trọng vì nhân viên thường làm việc trong môi trường nguy hiểm và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
  • Ngành y tế: Các cơ sở y tế, bao gồm bệnh viện, phòng khám, nhà thuốc, cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động để đảm bảo sự an toàn cho cả nhân viên và bệnh nhân.
  • Ngành dịch vụ: Các doanh nghiệp trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, du lịch, giải trí, v.v., cũng cần quan tâm và tuân thủ các quy định về an toàn lao động để bảo vệ nhân viên và khách hàng.
  • Ngành công nghệ thông tin: Các công ty công nghệ, phần mềm, dịch vụ IT, cần đảm bảo môi trường làm việc an toàn và kiểm soát rủi ro liên quan đến công nghệ và máy móc.

Như vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng nên quan tâm và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động phù hợp với ngành nghề và quy mô của mình. Định kì có tổ chức các khóa học an toàn lao động trong doanh nghiệp của bạn. 

Sóc Trăng hỗ trợ DN xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

Tỉnh Sóc Trăng đã nhận thức được những thách thức mà các doanh nghiệp đang gặp phải khi triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc. Vì vậy, tỉnh đã nhanh chóng đưa ra sự hỗ trợ và lan tỏa Tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa đến các doanh nghiệp.

Tỉnh Sóc Trăng đã nhìn nhận rằng triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm hàng hóa không đơn giản. Để đáp ứng nhu cầu này, tỉnh đã đưa ra các biện pháp hỗ trợ, giúp doanh nghiệp thực hiện công việc này một cách hiệu quả. Qua việc phổ biến Tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, tỉnh Sóc Trăng đảm bảo rằng các doanh nghiệp có đầy đủ thông tin và hướng dẫn để triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc một cách chính xác và đáng tin cậy.

Bằng cách cung cấp Tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, tỉnh Sóc Trăng đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp. Điều này giúp nâng cao chất lượng và an toàn của sản phẩm, đồng thời tăng cường lòng tin của người tiêu dùng. Từ đó, doanh nghiệp có thể cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường và phát triển bền vững trong thời đại kỹ thuật số.



Tại buổi tập huấn, các đại biểu đã được chuyên gia từ Trung tâm Mã số Mã vạch Quốc gia trình bày các nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa. Đầu tiên, họ đã giới thiệu khái niệm và tổng quan về truy xuất nguồn gốc, cùng với tình hình hiện tại của truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tại Việt Nam. Bên cạnh đó, họ đã giới thiệu cổng thông tin quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm và hàng hóa, và trình bày định hướng của Chính phủ cùng trách nhiệm của các bộ, ngành và địa phương trong quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm và hàng hoá. Đồng thời, buổi tập huấn cũng tập trung vào việc triển khai và áp dụng mô hình truy xuất nguồn gốc, và tổng quan về Tiêu chuẩn quốc gia về Mã số mã vạch và Truy xuất nguồn gốc.

Trước đó, Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh Sóc Trăng đã thông báo về việc hỗ trợ truy xuất nguồn gốc, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa, cũng như đo lường cho doanh nghiệp trong năm 2023. Tỉnh Sóc Trăng đã đặt mục tiêu đến năm 2025 sẽ có khoảng 5.900 doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn, với tỷ lệ doanh nghiệp có lãi là 62%. Tỉnh đã tạo ra môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, góp phần tạo điều kiện để họ hoạt động đầu tư sản xuất và kinh doanh.

Sở Khoa học và Công nghệ Sóc Trăng đã thông báo rằng trong năm 2023, họ sẽ hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã và tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Đối tượng tham gia chương trình bao gồm các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hàng hóa chủ lực và truyền thống của tỉnh, cũng như các sản phẩm thuộc chương trình OCOP và sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước. Đặc

Theo đó các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của mình và chịu trách nhiệm đối với các thông tin được kê khai từ tài khoản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

Dữ liệu truy xuất nguồn gốc phải được tham chiếu, tổ chức thống nhất, lưu trữ theo các tiêu chuẩn hiện hành đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc và tạo thuận lợi cho việc chia sẻ cho các hệ thống khác bên ngoài.

Các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khác trao đổi dữ liệu với Hệ thống truy xuất nguồn gốc thông qua nền tảng trao đổi dữ liệu LGSP của tỉnh Sóc Trăng theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh 2.0 tỉnh Sóc Trăng đã được ban hành. Trong trường hợp LGSP không sẵn sàng, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu có thể kết nối trực tiếp với Hệ thống truy xuất nguồn gốc nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn, bảo mật thông tin theo quy định.

Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2023

Liên minh châu Âu tiếp tục kiểm soát 3 loại quả của Việt Nam

Có 3 sản phẩm tiếp tục phải chịu biện pháp kiểm soát chính thức của Liên minh châu Âu bao gồm ớt chuông, đậu bắp và quả thanh long. Cụ thể, ớt chuông tần suất kiểm tra được đặt ở mức 50%; đậu bắp tần suất kiểm tra được đặt ở mức 50%; quả thanh long là 20%.

Gần đây, Văn phòng SPS Việt Nam đã gửi văn bản tới Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương về sửa đổi Quy định (EU) 2019/1793 về việc tạm thời tăng cường kiểm soát chính thức và các biện pháp khẩn cấp quản lý đưa một số hàng hóa từ một số nước thứ ba vào Liên minh châu Âu.

Văn phòng SPS Việt Nam đã nhận thông báo từ Ban thư ký Ủy ban SPS/WTO về sửa đổi Quy định thực thi (EU) 2023/1110 ngày 6/6/2023, áp dụng Quy định (EU) 2017/625 và (EC) số 178/2002 của Nghị viện châu Âu và của Hội đồng. Theo đó, EU đã bắt đầu áp dụng các biện pháp kiểm soát khẩn cấp đối với bún, miến từ Việt Nam từ ngày 1/1/2022. Sau 6 tháng, các sản phẩm từ gạo cũng đã được loại bỏ khỏi danh mục quản lý an toàn thực phẩm. Hiện tại, sau 18 tháng kể từ thời điểm trên, mỳ ăn liền đã được chuyển từ Phụ lục II (kiểm soát theo chứng thư và tại cửa khẩu) sang Phụ lục I (kiểm soát tại cửa khẩu). Đây là một sự ghi nhận về công tác kiểm soát an toàn thực phẩm của Việt Nam và đồng thời giúp giải quyết khó khăn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, EU vẫn tiếp tục kiểm soát tại cửa khẩu với tần suất 20% đối với mỳ ăn liền, đòi hỏi Việt Nam phải duy trì công tác kiểm soát an toàn thực phẩm đối với sản phẩm này.


Trong 6 tháng cuối năm 2023, nếu mỳ ăn liền từ Việt Nam xuất khẩu vào EU tiếp tục vi phạm quy định an toàn thực phẩm, EU sẽ tăng mức giám sát lên 50% tại cửa khẩu và đưa nó trở lại trong Phụ lục II. Hàn Quốc, một quốc gia nổi tiếng về sản xuất mỳ ăn liền, đã không thành công trong việc thuyết phục EU hủy bỏ giám sát chất lượng và hiện vẫn nằm trong Phụ lục I với tần suất kiểm tra 20% giống như Việt Nam. Trước đó, EU đã công bố Quy định (EU) 2023/1110 ký ngày 6/6/2023 sửa đổi Quy định (EU) 2019/1973 về các biện pháp khẩn cấp kiểm soát thực phẩm nhập khẩu vào EU.

EU đã chính thức chuyển các loại mỳ ăn liền từ Việt Nam từ Phụ lục II (kiểm soát bằng chứng thư an toàn thực phẩm và kiểm soát tại cửa khẩu) sang Phụ lục I với tần suất kiểm tra tại biên giới là 20%. Từ ngày 27/6, các mặt hàng mỳ ăn liền xuất khẩu từ Việt Nam sẽ không còn yêu cầu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Quy định này cũng duy trì ớt chuông từ Việt Nam trong Phụ lục I với tần suất kiểm tra 50% tại cửa khẩu, và đậu bắp và thanh long vẫn nằm trong Phụ lục II với tần suất kiểm tra tương ứng là 50% và 20%. Điều này đồng nghĩa với việc các mặt hàng nông nghiệp không có sự thay đổi so với quy định trong 6 tháng trước đó.

Thứ Ba, 13 tháng 6, 2023

ISO 22000 mang lại lợi ích xứng đáng cho doanh nghiệp

Việc ngày một nhiều các cơ sở áp dụng ISO 22000 sẽ mang lại được khá nhiều lơi ích hơn những tổ chức, doanh nghiệp không có áp dụng. Đây chính là một trong những lý do cần phải áp dụng từ sớm và bài bản ngay từ đầu cho các doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nếu so với các lợi ích mà nó mang lại thì các chi phí này là rất đáng để “đầu tư”.

Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và loại bỏ mối nguy, các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm ngày nay đang cần tuân thủ các yêu cầu an toàn thực phẩm từ khách hàng và cơ quan quản lý. Đồng thời, họ cũng phải đảm bảo đạo đức doanh nghiệp và lợi ích của mình. Việc lựa chọn phương pháp quản lý an toàn thực phẩm phù hợp với sản phẩm, công nghệ, trình độ nhân viên và định hướng phát triển của doanh nghiệp là rất quan trọng để đảm bảo uy tín, cạnh tranh và phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. 

Một phương pháp tiếp cận được công nhận và áp dụng rộng rãi là "đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn" bằng cách loại bỏ và kiểm soát các mối nguy trong chuỗi cung ứng thực phẩm. Các mối nguy an toàn thực phẩm có thể là mối nguy về vật lý, hóa học và sinh học. Chúng có thể xuất hiện, tồn tại và phát triển trong quá trình hình thành sản phẩm thực phẩm, từ giai đoạn nuôi trồng, thu hoạch hoặc sơ chế, chế biến nguyên liệu thực phẩm, đến giai đoạn chế biến, bảo quản và vận chuyển thức ăn đến người tiêu dùng cuối cùng. Những mối nguy này có thể được ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc loại bỏ bằng cách áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm tiên tiến, và một trong số những hệ thống này là ISO 22000.

ISO 22000, hay Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm, áp dụng cho mọi tổ chức liên quan đến sản xuất, cung cấp sản phẩm và dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến an toàn thực phẩm. Điều này bao gồm cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, lưu trữ, vận chuyển, dịch vụ phục vụ thực phẩm, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, vật liệu bao gói và thiết bị.

Tương tự như các hệ thống quản lý khác theo các mô hình hiện đại, hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000 hướng đến việc cải tiến liên tục từng bước và hoạt động. Thành công không đạt được ngay lập tức mà là kết quả của quá trình liên tục, không ngừng nỗ lực từ tất cả các bộ phận và sự kiên trì của toàn bộ nhân viên.

Để thực hiện thành công hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO 22000, có một số yếu tố quan trọng, bao gồm: Nhận thức chung của lãnh đạo và thành viên về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo vệ sinh, an toàn và chất lượng thực phẩm; Cam kết của lãnh đạo trong việc cung cấp nguồn lực cho việc xây dựng và duy trì hệ thống.

Nhiều doanh nghiệp áp dụng thành công

ISO 22000 đưa ra yêu cầu rất toàn diện, có liên quan đến nhau, từ việc cung cấp, bố trí cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dụng cụ, môi trường đến kiến thức và nhận thức của cá nhân, quy trình sản xuất phù hợp, các hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá... Hiển nhiên, một cơ sở áp dụng ISO 22000 có nhiều việc phải làm hơn so với những cơ sở không áp dụng tiêu chuẩn này, từ việc đầu tư đến huấn luyện, xây dựng quy trình, thực hiện giám sát... Xét từ góc độ đó rõ ràng cần có những chi phí nhất định cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, nếu so với các lợi ích mà nó mang lại thì chi phí này là rất đáng đề “đầu tư”.

Chia sẻ với báo chí, đại diện Công ty cổ phần thực phẩm SANTA - doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng và đánh giá chứng nhận thành công theo tiêu chuẩn ISO 22000 cho biết: “Nhờ áp dụng ISO 2000 giúp chúng tôi vươn tới sự hoàn thiện trong cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Với chứng nhận ISO 22000, sản phẩm của đơn vị đã được chấp nhận tại các chuỗi siêu thị lớn như Coopmart, MM Mega Market”.

Tại Công ty Nhựa Rạng Đông (Long An) - nhà máy bao bì nhựa hiện đại hàng đầu trong ngành bao bì nhựa tại Việt Nam - việc áp dụng ISO 22000 đã mang lại nhiều kết quả đáng ghi nhận cho doanh nghiệp. Đại diện Công ty chia sẻ: “Việc tối ưu hóa quá trình sản xuất nhờ áp dụng tích hợp hệ thống quản lý đã giúp quá trình sản xuất được phân tích các mối nguy, xác định rủi ro, cơ hội, các điểm kiểm soát tới hạn và đưa ra biện pháp kiểm soát thích hợp... dựa trên việc phân tích bối cảnh của tổ chức, nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm cũng như các quá trình quản lý, tạo sản phẩm, góp phần đáng kể trong việc tiết giảm chi phí sản xuất, phòng ngừa sai lỗi hệ thống, giúp kiểm soát minh bạch quá trình sản xuất và dễ dàng trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Đặc biệt, sai lỗi được ngăn ngừa và tỷ lệ các lô hàng trả về giảm rõ rệt so với thời gian trước khi áp dụng ISO 22000:2018”.

Thứ Hai, 12 tháng 6, 2023

Bộ tiêu chuẩn ISO 18091:2020 được hướng dẫn đào tạo bởi Viện Năng suất Việt Nam

Mới đây Viện Năng suất Việt Nam đã tổ chức Khóa đào tạo Hướng dẫn áp dụng HTQLCL TCVN ISO 18091:2020 và Bộ Tiêu chí Đánh giá Chất lượng tại Chính quyền Địa phương.

Giảng viên của khóa học là bà Màn Thùy Giang, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, Tổng cục TCĐLCL với sự tham gia của 25 học viên đến từ các Chi cục TCĐLCL, các đơn vị hành chính tại TP. Hồ Chí Minh và Công ty tư vấn chất lương.

 Đào tạo về ISO 18091

Thời gian qua, trên thế giới, một số quốc gia như Hà Lan, Pháp, Nhật, Ấn Độ, Philippines đã triển khai áp dụng ISO 18091:2019 với nhiều hình thức và mức độ áp dụng khác nhau nhằm tăng cường khả năng quản lý, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của người dân; gắn với việc xây dựng và phát triển thành phố thông minh, các chương trình chuyển đổi số trong các cơ quan chính quyền.

Tại Việt Nam, ngày 31/12/2020, Bộ Khoa học và Công nghệ đã công bố TCVN ISO 18091:2020. Theo TCVN ISO 18091:2020, một trong những thách thức lớn mà xã hội đang đối mặt hiện nay chính là nhu cầu xây dựng và duy trì lòng tin của công dân vào chính quyền và thể chế của chính quyền. TCVN ISO 18091:2020 tương đương với ISO 18091:2019 và thay thế TCVN ISO 18091:2015.

 Bà Màn Thùy Giang, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam thuyết trình tại chương trình

Lớp học đã được tổ chức trực tuyến, với sự tham gia của học viên đến từ Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và một số địa phương khác. Trong khóa học, các học viên đã nhận được thông tin về TCVN ISO 18091:2020, một tiêu chuẩn giúp thúc đẩy sự phát triển bền vững cho chính quyền địa phương thông qua bốn trụ cột chính: xây dựng thể chế, phát triển kinh tế bền vững, phát triển xã hội toàn diện và phát triển môi trường bền vững. Tiêu chuẩn này định rõ 39 chỉ số để đánh giá tiến độ và đạt được mục tiêu phát triển.

Để áp dụng TCVN ISO 18091:2020, các cơ quan cần xây dựng hệ thống quản lý, bao gồm UBND cấp tỉnh, quận, huyện, UBND cấp xã, phường, và các cơ quan, tổ chức khác thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương. Việc áp dụng tiêu chuẩn này giúp cơ quan địa phương thúc đẩy sự phát triển bền vững và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý để đạt được tiến bộ trong việc phát triển chính quyền địa phương.